Với sự phát triển của hệ thống ngân hàng tài chính, cuộc sống con người ngày càng trở nên thuận lợi và dễ dàng hơn. Đặc biệt, thẻ tín dụng đã trở thành một loại thẻ quen thuộc với nhiều tiện ích trong mua sắm và sinh hoạt. Vậy có mấy loại thẻ tín dụng và tiện ích của các loại thẻ này là gì? Hãy cùng Bản tin tài chính TPC tìm hiểu thêm về các loại thẻ tín dụng hiện nay để sử dụng thật hiệu quả nhé.
Thẻ tín dụng (Credit Card) là một loại thẻ ngân hàng có tính năng thanh toán mà không cần có sẵn tiền trong thẻ. Bạn sẽ được ngân hàng cấp một số tiền nhất định để thanh toán, số tiền này được gọi là hạn mức thẻ tín dụng. Tùy vào hồ sơ mở thẻ và khả năng tài chính cá nhân của bạn đáp ứng với điều kiện ngân hàng đưa ra mà hạn mức sẽ được điều chỉnh khác nhau. Bạn có thể sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán các dịch vụ như mua sắm trên website nước ngoài (Amazon, Sephora…), mua ứng dụng di động trên App store, Play store, hay đi du lịch, giải trí. Thẻ tín dụng được làm bằng chất liệu nhựa polyme với hình dạng và kích thước theo tiêu chuẩn ISO 7810. Bên cạnh đó, mỗi ngân hàng phát hành sẽ có những thiết kế thẻ riêng biệt.
Đây là loại thẻ tín dụng chỉ có thể thanh toán các dịch vụ hoặc hàng hóa trong nước. Ưu điểm của loại thẻ này là phí quản lý và phí dịch vụ không quá cao. Tuy nhiên thẻ tín dụng nội địa có hạn mức không lớn, thấp hơn thẻ tín dụng quốc tế. Điều này có thể đưa đến một số trở ngại khi khách hàng sử dụng.
Đây là loại thẻ có thể thanh toán trong và ngoài nước, đưa đến sự thuận tiện cho bạn đặc biệt khi mua sắm hoặc đi du lịch ở nước ngoài. Bạn có thể thanh toán trực tiếp bằng các loại thẻ tín dụng quốc tế mà không cần đổi tiền mặt. Đặc biệt, hạn mức của thẻ tín dụng quốc tế có thể lên đến vài tỷ đồng. Tuy nhiên, cũng như thẻ tín dụng nội địa, phí rút tiền mặt của thẻ tín dụng quốc tế khá cao, rơi vào khoảng 4% số tiền giao dịch. Bên cạnh đó, với loại thẻ này bạn cũng có thể gặp trường hợp không kiểm soát được tài chính khi chi tiêu quá nhiều.
Hiện nay có khá nhiều loại thẻ tín dụng ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng của khách hàng. Trong đó có 2 loại thẻ tín dụng thuộc 2 thương hiệu phổ biến nhất, đó là thẻ Visa và thẻ MasterCard.
Đây là thẻ tín dụng có mạng lưới thanh toán do công ty Visa International Service Association của Mỹ cung cấp. Thẻ Visa được dùng khá phổ biến ở nhiều quốc gia châu Á, tuy nhiên ở khu vực châu Mỹ, một số điểm thanh toán không chấp nhận loại thẻ này.
Đây là thẻ tín dụng có mạng lưới thanh toán do công ty MasterCard Worldwide cung cấp. Thẻ MasterCard được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới, do đó sẽ rất hữu dụng và tiện lợi nếu bạn sở hữu thẻ MasterCard trong trường hợp du lịch, công tác nước ngoài hoặc du học.
Bên cạnh 2 loại thẻ trên, có mấy loại thẻ tín dụng phổ biến khác trên thế giới? Hiện nay, trên thị trường còn có một số thương hiệu thẻ tín dụng khá được ưa chuộng như JCB, American Express hay Diners Club. Những thương hiệu thẻ này thực chất không có điểm nào khác biệt về chức năng. Đây đều là những loại thẻ hỗ trợ khách hàng chi tiêu qua thẻ nhanh chóng và tiện lợi hơn.
Thẻ hoàn tiền VPBank Lady
Nếu bạn còn đang băn khoăn chưa biết loại thẻ tín dụng nào phù hợp với mình thì bạn hãy tham khảo bảng so sánh 1 số loại thẻ tín dụng VPBank sau đây. Đây là những thẻ tín dụng đang được nhiều khách hàng lựa chọn nhất hiện nay.
VPBank Master Platinum | VPBank SetUp | VPBank Lady | |
ƯU ĐÃI THẺ TÍN DỤNG | |||
Hoàn tiền và tích điểm | Có | Có | Có |
Chi tiêu/dặm | 0 VND/dặm | 0 VND/dặm | 0 VND/dặm |
Mua sắm trả góp | Có | Có | Có |
Miễn phí thường niên | Không áp dụng | Không áp dụng | Có |
Số ngày miễn lãi | 45 ngày | 45 ngày | 45 ngày |
THÔNG TIN CHÍNH | |||
Hạn mức thẻ tối đa | 500.000.000 đ | 1.000.000.000 đ | 500.000.000 đ |
Lãi suất | 33,48%/năm | 31,08%/năm | 33,48%/năm |
Phí thường niên | 499.000 đ | 660.000 đ | |
YÊU CẦU HỒ SƠ | |||
Thu nhập tối thiểu | 7.000.000 đ | 15.000.000 đ | 7.000.000 đ |
Từ những thông tin khi phân loại các loại thẻ tín dụng được cung cấp ở trên, hy vọng bạn sẽ có được những thông tin hữu ích để lựa chọn loại thẻ tín dụng phù hợp nhất!